VƯỢN SIKI
Tên khoa học: Nomascus siki (Delacour, 1951)
Tên đồng danh:
Tên tiếng Anh: Southern White-cheeked Gibbon
Họ: Vượn - Hylobatidae
Bộ: Linh trưởng - Primates
Phân bố: Là loài đặc hữu, phân bố ở Quảng Trị.
Đặc điểm nhận dạng:
Thân hình thon nhẹ, chân tay dài. Con đực có màu đen toàn thân, hai má lông màu trắng nối nhau bằng vệt trắng dưới cằm. Con cái lông màu vàng sẫm, lồng quanh mặt tủa ngang, đỉnh đầu màu xám hoặc tua đen. Vượn con cả đực và cái đều có lông màu vàng nhạt.
Đặc điểm sinh học và tập tính sinh thái:
Sống trong rừng thường xanh và nửa thường xanh, ở độ cao tới trên 1.800 m. Vượn dành phần lớn thời gian sống trên cây và rất ít khi xuống đất, sống thành đàn gồm 1 con đực và 1 - 2 con cái cùng với các con non.
Thức ăn chủ yếu là lá cây (68,8%), trái cây (30,4%), côn trùng (0,5%) và hoa (0,3%).
Sinh sản 2 - 3 năm một lần, thời gian mang thai khoảng 7 tháng, mỗi lần sinh một cá thể. Trưởng thành sau khoảng 5 năm trong nuôi nhốt và có thể là 7 - 8 năm trong tự nhiên. Tuổi thọ trung bình khoảng 30 năm và có thể sống tới 50 năm trong môi trường nuôi nhốt, thời gian một thế hệ khoảng 15 năm.
Tình trạng bảo tồn:
Danh lục đỏ Việt Nam (2023): EN A2cd.
Danh lục đỏ Thế giới (IUCN, 2020): CR A4cd.
Công ước CITES: Phụ lục I.
Nghị định 84/2021/NĐ-CP: Nhóm IB.
Biện pháp bảo vệ: Loài này có tên trong Phụ lục I CITES, Nghị định 64/2019/NĐ-CP và Nghị định 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Một phần sinh cảnh sống của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.