Mèo rừng
Mô tả

MÈO RỪNG

Tên khoa học: Prionailurus bengalensis (Kerr, 1792)

Tên đồng danh:

Tên tiếng Anh: Leopard Cat

Họ: Mèo - Felidae

Bộ: Ăn thịt - Carnivora

Phân bố: Phân bố rộng ở các tỉnh từ miền Bắc vào miền Nam.

Đặc điểm nhận dạng:

Hình dạng giống mèo nhà, nặng 3 - 5 kg, dài thân 450 - 550mm, dài đuôi 250 - 290mm. Lông mềm màu vàng trắng điểm nhiều đốm đen không đều, quanh đốm đen viền vàng nâu. Bụng và chân màu xám trắng. Đầu có những sọc màu đen, trắng chạy dọc từ đỉnh đầu đến mũi. Mũi màu hồng nhạt, lông quanh miệng màu trắng.

Đặc điểm sinh học và tập tính sinh thái:

Mèo rừng sống đơn độc, hoạt động vào ban đêm, thường ở các sinh cảnh bìa rừng, cây bụi, bãi cỏ, nương, ruộng.

Mèo đẻ quanh năm, tập trung vào tháng 2 và tháng 5; mỗi lứa đẻ 2 - 3 con. Thức ăn là chuột, ếch nhái, chim, gia cầm, cá và côn trùng,…

Tình trạng bảo tồn:

Danh lục đỏ Việt Nam (2023): VU A2cd.

Danh lục đỏ Thế giới (IUCN, 2023): LC.

Công ước CITES: Phụ lục II.

Nghị định 84/2021/NĐ-CP: Nhóm IIB.

Biện pháp bảo vệ: Loài này có tên trong Danh lục đỏ Việt Nam, Phụ lục II CITES, Nghị định 64/2019/NĐ-CP và Nghị định 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Mèo rừng
Phân loài
Giới(regnum) Giới động vật
Ngành(phylum) Có xương sống
Lớp(class) Thú
Bộ(order) Ăn thịt
Họ(family) Mèo
Loài(species) Mèo rừng
Danh sách Loài
Hiện tại trong cơ sở dữ liệu
Tổng số Ngành: 4
Tổng số Lớp: 13
Tổng số Bộ: 69
Tổng số Họ: 291
Tổng số Chi: 836
Tổng số Loài: 1407
Liên hệ đường dây nóng

Du lịch:094 136 65 88

Quản lý bảo vệ rừng:0911374255

Cứu hộ động vật:0915659417

Sản phẩm du lịch sinh thái
Đối tác
Hoi An