THẰN LẰN TAI NOGEI
Tên khoa học: Tropidophorus noggei (Ziegler, Thanh & Thanh, 2005)
Tên đồng danh:
Tên tiếng Anh: Nogge’s Water Skink
Họ: Thằn lằn bóng - Scincidae
Bộ: Có vảy - Squamata
Phân bố: Là loài đặc hữu. Ghi nhận tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Trị).
Đặc điểm nhận dạng:
Chiều dài đầu - thân khoảng 85 - 110 mm. Tổng chiều dài có thể lên đến 20 cm khi tính cả đuôi. Màu sắc tổng thể là nâu hoặc xám nâu, có đốm đen hoặc sọc mờ dọc theo lưng và hai bên thân. Bụng màu sáng hơn, thường là trắng ngà hoặc xám nhạt. Thân hình dày, vảy lớn, thô ráp, giúp bảo vệ cơ thể khi sống dưới nước. Có mào sống lưng thấp. Đuôi dài và dẹp, thích nghi tốt với môi trường nước. Chân khỏe, có móng vuốt sắc.
Đặc điểm sinh học và tập tính sinh thái:
Loài bán thủy sinh, sống ở ven suối, khe núi, rừng thường xanh ẩm, đặc biệt tại các khu rừng đá vôi. Ghi nhận ở độ cao từ 200 - 600 m.
Hoạt động ban ngày, thường phơi nắng trên đá hoặc thân cây gần suối. Khi bị đe dọa, lao xuống nước để trốn.
Thức ăn là côn trùng nhỏ, nhện, giun đất, động vật không xương sống sống ven suối. Có thể ăn ấu trùng thủy sinh.
Sinh sản: Chưa có dữ liệu chi tiết.
Tình trạng bảo tồn:
Danh lục đỏ Thế giới (IUCN, 2018): LC