Rắn rào Quảng Tây
Mô tả

RẮN RÀO QUẢNG TÂY

Tên khoa học: Boiga guangxiensis (Wen, 1998)

Tên đồng danh: 

Tên tiếng Anh: Guangxi Cat Snake

Họ: Rắn nước - Colubridae

Bộ: Có vảy - Squamata

Phân bố: Tìm thấy ở khu vực phía bắc vùng núi Đông Bắc Bộ và dãy Trường Sơn, cũng như tại các tỉnh Quảng Ngãi và Gia Lai.

Đặc điểm nhận dạng:

Chiều dài trung bình 70 - 100 cm, cá thể lớn có thể dài hơn 1,2 m. Thân hình mảnh, dẹp bên (giúp leo trèo dễ dàng). Mắt lớn, đồng tử hình elip dọc giúp quan sát tốt trong điều kiện thiếu sáng.

Vảy lưng có gờ nổi, số hàng vảy giữa thân: 19 - 21 hàng,  vảy bụng khoảng 200 - 230, vảy dưới đuôi: 80 - 100, phân chia. Mảnh hậu môn: chia đôi.

Lưng màu nâu xám hoặc nâu đỏ, với các vệt đen hoặc nâu đậm hình chữ V hoặc hình yên ngựa chạy dọc thân. Bụng màu sáng hơn (trắng kem hoặc vàng nhạt), thường không có hoa văn rõ. Đầu rộng hơn cổ, có hoa văn đen dạng sọc hoặc chấm.

Đặc điểm sinh học và tập tính sinh thái:

Sống trong rừng thứ sinh, rừng tre, bụi rậm và ven suối ở vùng đồi núi thấp, ở độ cao dưới 1.000 m, gần các nguồn nước.

Hoạt động về đêm, leo trèo tốt, thường thấy trên cây thấp hoặc bụi rậm, có thể cuộn người phòng vệ và phùng cổ khi bị đe dọa. Nọc độc nhẹ, chủ yếu để hạ gục con mồi nhỏ.

Thức ăn chủ yếu là thằn lằn, ếch nhái, chim non và trứng, đôi khi ăn cả động vật gặm nhấm nhỏ.

Đẻ trứng. Mùa sinh sản: Mùa hè (khoảng tháng 5 - 8). Số trứng mỗi lứa thường 4 - 10 trứng. Trứng được đẻ trong hốc cây mục, kẽ đá hoặc lớp lá rụng.

Tình trạng bảo tồn:

Danh lục đỏ thế giới (IUCN, 2012): LC.

Rắn rào Quảng Tây
Phân loài
Giới(regnum) Giới động vật
Ngành(phylum) Có xương sống
Lớp(class) Bò sát
Bộ(order) Có vảy
Họ(family) Rắn nước
Danh sách Loài
Hiện tại trong cơ sở dữ liệu
Tổng số Ngành: 4
Tổng số Lớp: 13
Tổng số Bộ: 69
Tổng số Họ: 291
Tổng số Chi: 836
Tổng số Loài: 1407
Liên hệ đường dây nóng

Du lịch:094 136 65 88

Quản lý bảo vệ rừng:0911374255

Cứu hộ động vật:0915659417

Sản phẩm du lịch sinh thái
Đối tác
Hoi An