Rắn lục cườm
Mô tả

RẮN LỤC CƯỜM

Tên khoa học: Protobothrops mucrosquamatus (Cantor, 1839)

Tên đồng danh:

Tên tiếng Anh: Brown Spotted Pitviper

Họ: Rắn lục - Viperidae

Bộ: Có vảy - Squamata

Phân bố: Ghi nhận ở các tỉnh phía Bắc và miền Trung như: Lào Cai, Hà Giang, Sơn La, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thành phố Huế...

Đặc điểm nhận dạng:

Chiều dài trung bình từ 1.0 - 1.3 m, có cá thể lớn hơn 1.5 m. Thân tròn, cơ thể to khỏe, đuôi tương đối ngắn. Đầu rộng và dẹp, phân biệt rõ với cổ. Có hố nhiệt nằm giữa mắt và lỗ mũi để cảm nhận nhiệt từ con mồi. Vảy lưng có gờ tạo cảm giác sần sùi - đặc điểm nhận dạng của loài. Thân có màu xám nâu, nâu ô-liu hoặc xanh xám, với các đốm loang hình tam giác hay hình thoi kéo dài hai bên lưng. Mắt lớn, đồng tử thẳng đứng - thích nghi với hoạt động ban đêm.        

Đặc điểm sinh học và tập tính sinh thái:

Hoạt động chủ yếu về đêm, trú ẩn trong bụi rậm, khe đá hoặc dưới tán rừng vào ban ngày. Vừa sống trên cạn vừa có thể trèo cây thấp.

Thức ăn: gặm nhấm nhỏ (chuột, sóc), chim non, ếch nhái, đôi khi thằn lằn.

Loài đẻ con (thai noãn sinh). Mỗi lứa sinh khoảng 10 - 25 con non vào đầu mùa mưa. Con non mới sinh đã có nọc độc và tự săn mồi được. Nọc độc có độc tính cao, thuộc nhóm huyết độc và hoại tử.

Tình trạng bảo tồn:

Danh lục đỏ Thế giới (IUCN, 2021): LC.

Rắn lục cườm
Phân loài
Giới(regnum) Giới động vật
Ngành(phylum) Có xương sống
Lớp(class) Bò sát
Bộ(order) Có vảy
Họ(family) Rắn lục
Loài(species) Rắn lục cườm
Danh sách Loài
Hiện tại trong cơ sở dữ liệu
Tổng số Ngành: 4
Tổng số Lớp: 13
Tổng số Bộ: 69
Tổng số Họ: 291
Tổng số Chi: 836
Tổng số Loài: 1407
Liên hệ đường dây nóng

Du lịch:094 136 65 88

Quản lý bảo vệ rừng:0911374255

Cứu hộ động vật:0915659417

Sản phẩm du lịch sinh thái
Đối tác
Hoi An