Tên khác:
Tên đồng danh:
Họ: Cà phê - Rubiaceae
Bộ: Long đởm - Gentianales
Lớp: Hai lá mầm - Magnoliopsida
Ngành: Hạt kín - Magnoliophyta
Đặc điểm nhận dạng:
Tiểu mộc; cành non có lông nâu.
Lá có phiến to đến 13,5 x 6cm, hai đầu nhọn, mỏng, mặt trên nâu đen, mặt dui có lông nâu; đáy từ từ hẹp trên cuống, gân phụ 8-9 cặp; cuống 1,5-2,5 cm, lá bẹ chẻ hai, cao 3mm, có lông.
Phát hoa ở ngọn, mang tụ tán dày như chụm, hoa có lông; đài cao 3mm, lá đài dạng cánh có phiến to, xoan, trắng trắng, vành có ống cao 2,3cm, tai vàng vàng.
Sinh học, sinh thái:
Cây mọc trong rừng, độ cao 700m.
Phân bố:
Trong nước: Hà Nội (Ba Vì), Quảng Trị (VQG Phong Nha – Kẻ Bàng).
Nước ngoài:
Tình trạng bảo tồn:
Giá trị, công dụng:
Biện pháp bảo vệ: