TỪ TRÒN
Tên khác:
Tên khoa học: Dioscorea nummularia Lamk. 1791 (CCVN, 3: 929).
Tên đồng danh: Dioscorea myriantha Kunth, 1850.;
Dioscorea angulata R.Knuth in H.G.A.Engler (ed.), Pflanzenr., IV, 43: 283 (1924)
Dioscorea glaucoidea R.Knuth in H.G.A.Engler (ed.), Pflanzenr., IV, 43: 284 (1924)
Dioscorea lufensis R.Knuth in H.G.A.Engler (ed.), Pflanzenr., IV, 43: 272 (1924)
Dioscorea nummularia var. lata R.Knuth in H.G.A.Engler (ed.), Pflanzenr., IV, 43: 283 (1924)
Dioscorea palauensis R.Knuth in H.G.A.Engler (ed.), Pflanzenr., IV, 43: 191 (1924)
Dioscorea palopoensis R.Knuth in Repert. Spec. Nov. Regni Veg. 36: 128 (1934)
Dioscorea pirita Nadeaud in Énum. Pl. Tahiti: 35 (1873)
Dioscorea raymundii R.Knuth in H.G.A.Engler (ed.), Pflanzenr., IV, 43: 191 (1924)
Dioscorea seemannii Prain & Burkill in J. Proc. Asiat. Soc. Bengal 10: 34 (1914)
Họ Củ nâu – Dioscoreaceae
Bộ Củ nâu – Dioscoreales
Lớp Một lá mầm – Liliopsida
Ngành hạt kín - Magnoliophyta
Đặc điểm nhận dạng:
Thân leo quấn qua phải, mảnh, to 2-3mm, không gai, lóng dài 20-40cm.
Lá dưới mọc xen, lá trên mọc đối, phiến bầu dục thon, dài 6-10cm, đáy tà tròn, chót nhọn, mỏng.
Gié đực dài 3-5cm; hoa to 1,5mm. Gié cái dài 10-40cm.
Nang rộng 3,5-5cm, cao 2,2cm, không lông, hột có cánh.
Sinh học, sinh thái: Cây mọc ở rừng
Phân bố:
Trong nước: Kon tum, Quảng Trị (VQG Phong Nha – Kẻ Bàng)
Trên thế giới: Các nước Đông Nam Á
Tình trạng bảo tồn:
Sách đỏ thế giới IUCN (2019) phân hạng loài sắp bị đe doạ (NT) B2b(ii,iii,v)
Giá trị, công dụng:
Biện pháp bảo vệ: