Nóng
Mô tả

NÓNG

Tên khác: Mác miều (Tày), Sổ dã, Pạc phàn mộc, Mạ pin đắng (Dao)

Tên khoa học: Saurauia tristyla DC., 1822

Tên đồng danh: Marumia dioica Reinw. ex Miq., 1859

Saurauia camptodonta Miq., 1861

Scapha pinangiana Choisy, 1855

Cleyera pentapetala Spreng., 1825

Ternstroemia bilocularis Roxb., 1824

Họ: Dương đào - Actinidiaceae

Bộ: Đỗ quyên - Ericales

Lớp: Hai lá mầm - Magnoliopsida

Ngành: Hạt kín - Magnoliophyta

Đặc điểm nhận dạng:

Cây nhỡ, cao 4 - 6m. Cành tròn, có khía rãnh không đều, cành non có lông ráp màu đỏ.

Lá mọc so le, thường tụ họp ở ngọn cành; phiến lá hình trái xoan ngược hay hình bầu dục có chóp nhọn sắc, nhẵn, mép lá lượn sóng, hai mặt lá đều có lông ráp.

Hoa nhỏ, màu hồng nhạt, họp thành cụm hoa hình xim hai ngả ở nách lá đã rụng; cuống hoa 1 - 4, hình sợi; lá đài 5, xoan tù, hơi dính ở gốc; nhị đính ở dưới gốc cánh hoa; bầu nhẵn, hình trứng, có 3 cạnh, phía trên có một cột vòi nhuỵ mảnh do 3 - 4 vòi nhuỵ dính lại với nhau làm một ở gốc tạo thành.

Quả chín màu ngà tím, có thịt nhầy.

Sinh học, sinh thái:

Cây nóng ưa ẩm, ưa sáng hoặc có thể chịu bóng, thường mọc ở ven rừng ẩm, ven suối dưới tán rừng với độ tàn che thấp do nhiều cây gỗ đã bị khai thác hoặc thuộc dạng rừng thứ sinh. Cây còn có thể mọc sát mép nước ở bờ suối, về mùa mưa lũ có thể bị ngập úng tạm thời.

Cây ra hoa quả nhiều hàng năm; hạt phát tán theo dòng nước và được nhân giống tự nhiên. Ra hoa tháng 6 - 7, có quả tháng 8 - 9.

Phân bố:

Trong nước: Ở nước ta, cây mọc ở nhiều tỉnh: Lào Cai, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Hà Tây, bắc Giang, Ninh Bình, Quảng Trị (VQG Phong Nha – Kẻ Bàng).

Nước ngoài: Nam Trung Quốc, Ấn Độ đến Malaysia.

Tình trạng bảo tồn:

Sách đỏ thế giới IUCN (2018) phân hạng loài ít quan tâm (LC)

Giá trị, công dụng:

Quả ăn được. Dân gian dùng vỏ giữa của thân cây thái mỏng, giã ra lấy nước uống, bã đắp chữa rắn cắn và đắp các vết sưng tấy, sai khớp. Vân Nam (Trung Quốc) rễ, lá được sử dụng làm thuốc.

Rễ trị đau răng do phong hỏa, sởi sốt cao, viêm xương tuỷ mạn tính, mụn nhọt sưng lở và gãy xương. Rễ dùng trị vết thương dao chém, ngoại thương và bỏng lửa. Có nơi còn dùng vỏ cây và hạt trị viêm gan, đau răng, ho và bỏng.

Biện pháp bảo vệ:

Nóng
Phân loài
Giới(regnum) Giới thực vật
Ngành(phylum) Hạt Kín
Lớp(class) Hai lá mầm
Bộ(order) Đỗ quyên
Họ(family) DƯƠNG ĐÀO
Loài(species) Nóng
Danh sách Loài
Hiện tại trong cơ sở dữ liệu
Tổng số Ngành: 6
Tổng số Lớp: 12
Tổng số Bộ: 64
Tổng số Họ: 199
Tổng số Chi: 1020
Tổng số Loài: 3452
Liên hệ đường dây nóng

Du lịch:094 136 65 88

Quản lý bảo vệ rừng:0911374255

Cứu hộ động vật:0915659417

Sản phẩm du lịch sinh thái
Đối tác
Hoi An