Tên khác:
Tên khoa học: Diospyros rufogemmata Lecomte Tên đồng danh:
Họ Thị – Ebenaceae
Bộ: Đỗ quyên – Ericales
Lớp: Hai lá mầm - Magnoliopsida
Ngành: Hạt kín - Magnoliophyta
Đặc điểm nhận dạng:
Đại mộc 5-10m; nhánh nhiều, nhánh non đầy lông hung, vỏ xám trắng; chồi cao 8- 10mm, vảy có lông hung.
Phiến lá tròn dài thon, dài 8-10cm, có lông và màu đo đỏ mặt dưới, gân chính có lông mặt trên; cuống lá dài 4-5mm. Hoa…
Trái tròn hay xoan, cao 2cm, ít lông, bì mỏng trên 4 lá đài thon nhọn, cao 7-8mm; hột 1-2, hình bán cầu, phôi nhũ không nhăn
Sinh học, sinh thái:
Cây thường phân bố ở rừng thường xanh nhiệt đới, cây ưa ẩm mọc rải rác ở các khu vực ven suối.
Phân bố:
Trong nước: Quảng Trị (VQG Phong Nha – Kẻ Bàng), Kon Tum
Thế giới:
Tình trạng bảo tồn:
Giá trị, công dụng:
Biện pháp bảo vệ: