Vạng còng
Mô tả

VẠNG CÒNG

 Tên khác: Vạng trứng, Nội châu

Tên khoa học: Endospermum chinense Benth.

Tên đồng danh:

Họ: Thầu dầu - Euphorbiaceae

Bộ: Sơ ri - Malbighiales

Lớp: Hai lá mầm - Magnoliopsida

Ngành: Hạt kín - Magnoliophyta

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ lớn, cao 35 m, thân thẳng, tròn. Vỏ màu vàng xám, có những vết vòng ngang quanh thân, thịt vỏ trắng. Cành và cuống lá có phủ lông.

Lá đơn, mọc cách, cuống lá dài bằng lá. Lá non hình tim dài 10 - 25 cm, màu xanh vàng, lá già nhỏ hơn, hình trứng gần tròn, về phía đuôi có tuyến hình mắt cua.

Hoa đơn tính khác gốc, cụm hoa chùm, không có cánh tràng. Hoa đực thường tập trung ở nách lá bắc. Hoa cái mọc lẻ ở nách lá bắc, vòi nhụy rất ngắn, đầu nhụy xẻ 2 - 3 thùy hình cầu.

Quả hình cầu, đường kính 10 - 15 mm, có lông màu hung vàng, cuống quả ngắn.

Sinh học, sinh thái:

Mọc trong các khu rừng thường xanh, rụng lá về mùa đông.

Cây ưa sáng, mọc nhanh, ưa đất tốt, tái sinh hạt dưới độ tàn che 0,5 - 0,6.

Ra hoa tháng 5 – 6, quả tháng 11 - 12.

Phân bố:

Việt Nam: Gặp ở các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Yên Bái, Vĩnh Phú, Hoà Bình, Quảng Ninh, Bắc Thái, Tuyên Quang...

Nước ngoài: Assam, Bangladesh, Trung Quốc, Hải Nam, Lào, Myanmar, Thái Lan.

Tình trạng bảo tồn:

Sách đỏ thế giới IUCN (2022) phân hạng loài ít quan tâm (LC)

Giá trị, công dụng:

Gỗ dùng làm diêm, bút chì, vợt bóng bàn, làm guốc, đóng đồ đạc thông thường.

Vỏ chữa phong thấp

Biện pháp bảo vệ:

 

Vạng còng
Phân loài
Giới(regnum) Giới thực vật
Ngành(phylum) Hạt Kín
Lớp(class) Hai lá mầm
Bộ(order) Sơ ri
Họ(family) Thầu Dầu
Loài(species) Vạng còng
Danh sách Loài
Hiện tại trong cơ sở dữ liệu
Tổng số Ngành: 6
Tổng số Lớp: 12
Tổng số Bộ: 64
Tổng số Họ: 199
Tổng số Chi: 1020
Tổng số Loài: 3452
Liên hệ đường dây nóng

Du lịch:094 136 65 88

Quản lý bảo vệ rừng:0911374255

Cứu hộ động vật:0915659417

Sản phẩm du lịch sinh thái
Đối tác
Hoi An