Mồng sa rìa
Mô tả

MỒNG SA RÌA

Tên khác: Mồng sa, Bơ khí cáy, Cây mòn, Mí mắt.

Tên khoa học: Strophioblachia fimbricalyx Boerl.

Tên đồng danh:

Blachia glandulosa Pierre ex Pax in H.G.A.Engler (ed.), Pflanzenr., IV, 147, III: 36 (1911)

Strophioblachia fimbricalyx var. cordifolia (Airy Shaw) H.S.Kiu in Guihaia 19: 195 (1999)

Strophioblachia fimbricalyx var. efimbriata Airy Shaw in Kew Bull. 25: 544 (1971)

Strophioblachia glandulosa Pax in H.G.A.Engler (ed.), Pflanzenr., IV, 147, III: 360 (1911)

Strophioblachia glandulosa var. cordifolia Airy Shaw in Kew Bull. 25: 545 (1971)

Strophioblachia glandulosa var. tonkinensis Gagnep. in H.Lecomte, Fl. Indo-Chine 5: 410 (1926).

Họ: Thầu dầu - Euphorbiaceae

Bộ: Sơ ri - Malbighiales

Lớp: Hai lá mầm - Magnoliopsida

Ngành: Hạt kín - Magnoliophyta

Đặc điểm nhận dạng:

Tiểu mộc; nhánh mảnh, không lông.

Lá mọc xen; phiến xoan thon, to 10 x 3cm, gân phụ 7-8 cặp, bìa nguyên; cuống dài 1,5cm.

Phát hoa đồng chu; hoa cái có lá đài bìa rìa, cao 4-6mm, dĩa mật bao trọn đáy noãn sào, noãn sào không lông, một vời nhuỵ cao, cho 3 nuốm chẻ hai, buồng 3, 1 noãn

Sinh học, sinh thái:

Cây mọc tự nhiên dưới tán rừng thường xanh và đồi cây bụi, ở độ cao 100-500 m.

Mùa hoa tháng 3-5.

Phân bố:

Trong nước: Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Kạn, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Trị (VQG Phong Nha – Kẻ Bàng), Khánh Hòa, Nam Bộ.

Trên thế giới:

Tình trạng bảo tồn:

Sách đỏ thế giới IUCN (2018) phân hạng loài ít quan tâm (LC)

Giá trị, công dụng: Lá chữa táo bón

Biện pháp bảo vệ:

Mồng sa rìa
Phân loài
Giới(regnum) Giới thực vật
Ngành(phylum) Hạt Kín
Lớp(class) Hai lá mầm
Bộ(order) Sơ ri
Họ(family) Thầu Dầu
Loài(species) Mồng sa rìa
Danh sách Loài
Hiện tại trong cơ sở dữ liệu
Tổng số Ngành: 6
Tổng số Lớp: 12
Tổng số Bộ: 64
Tổng số Họ: 199
Tổng số Chi: 1020
Tổng số Loài: 3452
Liên hệ đường dây nóng

Du lịch:094 136 65 88

Quản lý bảo vệ rừng:0911374255

Cứu hộ động vật:0915659417

Sản phẩm du lịch sinh thái
Đối tác
Hoi An