Lớp: Hai lá mầm - Magnoliopsida
Cây bụi mọc thẳng, cao 1-1,5 m.
Cuống lá 5,5-6,7 cm; phiến lá hình trứng rộng, dài 10-18 cm, rộng 6-13 cm, lông tơ hình sao, mép lá có răng cưa, đỉnh nhọn, hơi xiên.
Hoa xim đơn độc, ở nách lá, với các nhánh ngắn, rậm; cuống hoa khoảng 2-3 mm; lá bắc lớndài 6-8 mm, lá bắc nhỏ dài 1-15 mm, 1 gân.
Đài hoa hình chuông dài 1,4 cm, gân nổi rõ, răng cưa hình mác hẹp, dài 8-9 mm; đài hoa quả to, có răng cưa dài tới 1,5 cm, ống cuối cùng tách ra.
Tràng hoa dài 2,8 cm, có lông tơ bên ngoài; Môi trên thẳng, tròn; môi dưới dài bằng môi trên.
Quả hạch 1 hoặc 2 quả, gần hình cầu, khoảng 5 mm, không bóng.
Sinh học, sinh thái:
Cây mọc ở rừng rậm, bụi rậm thung lũng núi đá vôi.
Mùa ra hoa 3-4, mùa quả tháng 6-8.
Phân bố:
Trong nước: Quảng Trị (VQG Phong Nha – Kẻ Bàng).Nước ngoài: Trung Quốc, Việt Nam
Tình trạng bảo tồn:
Giá trị, công dụng:
Lá được dùng để chữa bỏng ở Quảng Tây (Trung Quốc)
Biện pháp bảo vệ: