Tên khác:
Tên khoa học: Diospyros candolleana Wight
Tên đồng danh:
Họ Thị – Ebenaceae
Bộ: Đỗ quyên - Ericales
Lớp: Hai lá mầm - Magnoliopsida
Ngành: Hạt kín - Magnoliophyta
Đặc điểm nhận dạng:
Đại mộc trung hay cao; nhánh non có lông mịn.
Lá có phiến mỏng hay cứng, lúc non có lông nằm, dài 10-15cm, đo đỏ lúc khô; cuống 6-8mm.
Chùm tụ tán ở nách lá; hoa có lông mịn phía ngoài; hoa đực cao 6 mm; tiểu nhuỵ 11-13.
Hoa cái có tiểu nhuỵ lép. Phì quả cao 2cm, có lông min hoe; hột 10.
Sinh học, sinh thái:
Cây mọc tự nhiên trong rừng thường xanh.
Phân bố:
Trong nước: Quảng Trị (VQG Phong Nha – Kẻ Bàng).
Thế giới:
Tình trạng bảo tồn:
Sách đỏ Thế giới IUCN (2014) phân hạng Loài sắp nguy cấp (VU)
Giá trị, công dụng:
Vỏ sắc uống chữa thấp khớp, phù thũng. Rễ trị tê thấp, sưng đau.
Biện pháp bảo vệ: