Bời lời đắng
Mô tả

BỜI LỜI ĐẮNG

Tên khác: Mò lông, Nhan sang, Bời lời hoa tán

Tên khoa học: Litsea umbellata (Lour.) Merr.

Tên đồng danh: Hexanthus umbellatus Lour.

Họ: Long não - Lauraceae

Bộ: Long não - Laurales

Lớp: Hai lá mầm - Magnoliopsida

Ngành: Hạt kín - Magnoliophyta

Đặc điểm nhận dạng:

Cây bụi thường xanh hoặc cây gỗ nhỏ, cao 3-9 m, đường kính ngoài khoảng 20 cm. Cành nhánh có lông tơ màu đỏ.

Lá mọc so le; cuống lá 6-8 mm, có lông tơ màu đỏ; phiến lá hình elip hoặc hình trứng thuôn dài 6-12 cm, rộng 3-4,2 cm. Gân bên 8-15 cặp, xòe thẳng đứng, gốc tù, đỉnh nhọn.

Tán thường mọc thành cụm 3-6 ở cành nhánh ngắn; cuống hoa 2-3 mm, có lông tơ màu đỏ. Hoa đực: cuống dài 1-1,5 mm, có lông nhung màu đỏ; 6 đốt bao hoa; nhị hữu thụ 9.

Quả hình cầu, đường kính khoảng 6 mm, đỉnh nhọn, nằm trên ống bao hoa hình đĩa nông; các đốt bao hoa thường tồn tại; cuống quả dài khoảng 3 mm, dày ở đỉnh, có lông tơ màu đỏ.

Sinh học, sinh thái:

Mọc rải rác trong rừng thứ sinh ở độ cao 500-1.200m.

Mùa hoa: tháng 4-5, quả chín tháng 6-8.

Phân bố:

Trong nước: Sơn La (Tạ Bú, Sông Mã, Mộc Châu), Phú Thọ (Phú Hộ), Hà Tây (Ba Vì), Ninh Bình (Cúc Phương), Hà Tĩnh (Vũ Quang), Kom Tum (Đác Tô), Gia Lai (An Khê, Măng Yang), Bà Rịa - Vũng Tàu (núi Đinh), Quảng Trị (VQG Phong Nha – Kẻ Bàng).

Nước ngoài: Trung Quốc (Vân Nam, Quảng Tây), Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Thái Lan, Việt Nam, Philippin.

Tình trạng bảo tồn:

Sách đỏ thế giới IUCN (2019) phân hạng Loài ít quan tâm (LC)

Giá trị, công dụng:

Vỏ cây chứa Alcaloid đắp trị mụn

Biện pháp bảo vệ:

Bời lời đắng
Phân loài
Giới(regnum) Giới thực vật
Ngành(phylum) Hạt Kín
Lớp(class) Hai lá mầm
Bộ(order) Long não
Họ(family) QUẾ
Loài(species) Bời lời đắng
Danh sách Loài
Hiện tại trong cơ sở dữ liệu
Tổng số Ngành: 6
Tổng số Lớp: 12
Tổng số Bộ: 64
Tổng số Họ: 199
Tổng số Chi: 1020
Tổng số Loài: 3453
Liên hệ đường dây nóng

Du lịch:094 136 65 88

Quản lý bảo vệ rừng:0911374255

Cứu hộ động vật:0915659417

Sản phẩm du lịch sinh thái
Đối tác
Hoi An