Tên khác: Đa bắp bé
Tên khoa học: Ficus nervosa Heyne ex Roth
Tên đồng danh: Ficus apoensis Elmer; F. blinii H. Léveillé & Vaniot; F. magnoliifolia Blume; F. modesta (Miquel) Miquel; F. nervosa var. longifolia Sata; Urostigma modestum Miquel; U. nervosum (B. Heyne ex Roth) Miquel.
Họ: Dâu tằm - Moraceae
Bộ: Hoa hồng – Rosales
Lớp: Hai lá mầm - Magnoliopsida
Đặc điểm nhận dạng:
Cây, có lông tơ, nhẵn. Cành non nhăn nheo khi khô.
Cuống lá 1-2 cm; phiến lá hình elip, thuôn dài hoặc hình trứng ngược-hình mác, 6-15(-20) × 2,5-5 cm, dai, nhẵn, màu sẫm; gân bên gốc ngắn, có tuyến nách, gân phụ 7-11 ở mỗi bên gân giữa và nổi rõ ở phía xa trục.
Quả sung nách trên thân lá bình thường, mọc thành cặp hoặc đơn độc, hình cầu, đường kính 1-1,2 cm, có nốt sần khi còn non; lá bắc bao hình trứng, có lông tơ.
Hoa đực, hoa cái và hoa cái trong cùng một quả. Hoa đực: gần lỗ đỉnh, có cuống; 2 thùy đài hoa, hình thìa, kích thước không đều nhau; nhị 1. Hoa cái: có cuống hoặc không cuống; 3 thùy đài hoa, thuôn dài, đỉnh nhọn; vòi nhụy bên; đầu nhụy hình đòn. Vòi nhụy tồn tại dài gấp 2 lần quả bế.
Sinh học, sinh thái:
Cây mọc tự nhiên ở rừng núi độ cao 400-1600 m. Loài được trồng làm cảnh.
Mùa quả từ tháng 1 đến tháng 8.
Phân bố:
Trong nước: Lạng Sơn, Ninh Bình, Đà Nẵng, Quảng Trị (VQG Phong Nha – Kẻ Bàng).
Nước ngoài: Trung Quốc (Nam Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Hải Nam, Tứ Xuyên, Đài Loan, Nam Vân Nam), Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal, Sri Lanka, Thái Lan.
Tình trạng bảo tồn:
Sách đỏ thế giới IUCN (2018) phân hạng Loài ít quan tâm (LC)
Giá trị, công dụng:
Vỏ, tua rễ được sử dụng làm thuốc lợi tiểu; chữa bội thực, phong thấp đau xương, sa dái.
Biện pháp bảo vệ: