Lớp: Hai lá mầm - Magnoliopsida
Cây bụi cao tới 2 m, phần non nhất có lông tơ.
Cành màu xám, rải rác dạng thấu kính.
Cuống lá 5-20 mm; phiến lá hình mác đến hình elip hoặc gần tròn, 5-15 × 2,5-10 cm, dày như da, gân bên 2-4 cặp, gốc hình nêm hoặc tù, đỉnh nhọn hoặc tròn, không lông.
Chùm hoa đơn độc hoặc 2 hoặc 3 chùm cùng nhau, 3-10 hoa; cuống hoa 7-20 mm, có lông hình sao màu xám hoặc trắng; lá bắc hình trứng rộng, 1-1,5 mm.
Cuống hoa khoảng 2 mm. Đài hoa 2-2,5 mm, cành 0,5-1,5 mm, 5 răng cưa. Nụ trưởng thành 1,5-2 cm.
Tràng hoa màu cam, gốc 1/2 hơi phồng, thùy hình mác, khoảng 12 mm, phản xạ. Chỉ nhị 3-4 mm; bao phấn 3-5 mm.
Quả mọng màu đỏ, 8-10 x 5-6 mm, có lông tơ hoặc nhẵn.
Phân bố:
Trong nước: Sơn La, Hà Nội, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa, Lâm Đồng, tới Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang.
Nước ngoài: Indonesia, Malaysia, Philippines, Thái Lan, Việt Nam, Campuchia, Đông Ấn Độ, Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây và Vân Nam).
Tình trạng bảo tồn:
Giá trị, công dụng:
Lá sắc cùng lá chè uống chữa ho. Còn giữa đắp chữa chỗ loét.
Biện pháp bảo vệ: