CÓC ĐÁ
Tên khác: Xuyên mộc dũng; Cóc chua
Tên khoa học: Dacryodes dungii Dai & Yakovl.
Tên đồng danh:
Họ Trám – Burseraceae
Bộ Bồ hòn – Sapidales
Lớp: Hai lá mầm - Magnoliopsida
Ngành: Hạt kín - Magnoliophyta
Đặc điểm nhận dạng:
Đại mộc cao đến 30m, thân có đường kính đến 65cm; nhánh non đầy lông sét, nhánh già có bì khẩu trắng.
Lá phụ 5-7 lá, bầu dục xoan hơi hình phảng, kích thước dài 5-10cm, rộng 3-6cm, không lông, gân phụ 6-8 cặp, cuống phụ 1-2cm, có đốt ở giữa.
Chùm tụ tán cao 6-10cm; hoa nhỏ, nụ tròn, to 1,5mm; đài có 3 răng, có lông vàng; cánh hoa 3, có lông vàng; tiểu nhuỵ 6.
Quả nhân cứng dài 1,2-2cm, rộng 1cm; nội quả bì như sụn.
Sinh học, sinh thái:
Cây mọc trong rừng thường xanh nhiệt đới.
Phân bố:
Trong nước: Gia lai, Kon Tum, Quảng Trị (VQG Phong Nha – Kẻ Bàng).
Trên thế giới:
Tình trạng bảo tồn:
Giá trị, công dụng:
Biện pháp bảo vệ: