Tên khác:
Tên khoa học: Syzygium rockii Merrill & L. M. Perry.
Tên đồng danh:
Họ: Sim - Myrtaceae
Bộ: Hương đào - Myrtales
Lớp: Hai lá mầm - Magnoliopsida
Ngành: Hạt kín - Magnoliophyta
Đặc điểm nhận dạng:
Cây cao 10-15 m. Cành non màu nâu đen, 4 cạnh.
Cuống lá khoảng 1 cm; phiến lá hình elip, 8-10 × 2,5-3,5 cm, dai, gân giữa in hằn, nhiều gân phụ, cách nhau 2-3 mm và rõ rệt trên cả hai mặt, gân lưới rõ rệt giữa các gân phụ.
Cụm hoa ở đầu cành hoặc nách lá, đỉnh hình xim, 5-10 cm; cuống rất ngắn ở phần đỉnh. Nụ hoa 8-9 × ca. 2,5 mm.
Hoa thành cụm nhiều hoa. Thùy đài hoa dài 1-1,5 mm, hình tam giác tù. Bao phấn tròn. Vòi nhụy dài khoảng 3 mm.
Sinh học, sinh thái:
Rừng thưa lá rộng thường xanh rậm rạp, sườn dốc ở độ cao 1000-1300 m.
Mùa hoa tháng 2-4.
Phân bố:
Trong nước: Quảng Trị (VQG Phong Nha – Kẻ Bàng).
Nước ngoài: Trung Quốc (Vân Nam)
Tình trạng bảo tồn:
Giá trị, công dụng:
Biện pháp bảo vệ: