Tên khác:
Họ: Đậu khấu - Myristicaceae
Bộ: Mộc lan - Magnoliales
Lớp: Hai lá mầm - Magnoliopsida
Ngành: Hạt kín - Magnoliophyta
Đặc điểm nhận dạng:
Đại mộc nhỏ; nhánh ngang.
Lá có phiến bầu dục dài, dài đến 25cm, dày, không lông.
Chùm tụ tán ngắn, biệt chu, có lông màu sét; hoa nhỏ; bao hoa 2 mảnh; tiểu nhuỵ 6-18, dính nhau.
Nang màu cam, mảnh 2; hột tròn có tử y đỏ, phôi nhủ nhăn.
Sinh học, sinh thái:
Cây mọc gần sông rạch.
Mùa hoa tháng 4-5, quả chín tháng 9-11.
Phân bố:
Trong nước: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng.
Nước ngoài: Campuchia, Myanmar, Philippines, Sri Lanka, Thái Lan.
Tình trạng bảo tồn:
Sách đỏ thế giới IUCN (2019) phân hạng Loài ít quan tâm (LC)
Giá trị, công dụng:
Dầu chữa ghẻ. Vỏ sắc nước súc miệng chữa đau họng.
Biện pháp bảo vệ: